Hợp đồng mẫu thương mại điện tử
http://online.gov.vn/HomePage/ CustomWebsiteDisplay.aspx? DocId=59740
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc
----------------
HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG TRỰC TUYẾN
Số: ___________
Hôm nay, ngày tháng năm , tại ..................., chúng tôi gồm:
Hai bên cùng thống nhất ký kết Hợp Đồng hợp tác bán hàng theo các nội dung điều khoản sau:
Điều 1: Các định nghĩa.
Trong Hợp đồng này, các thuật ngữ dưới đây được định nghĩa và hiểu một cách thống nhất như sau:
1.1. Website www.manhquang.vn là website cung cấp dịch vụ thương mại điện tử do bên A làm chủ sở hữu (sau đây gọi tắt là “Website”).
1.2. Khách hàng: là người mua hàng trên website.
1.3. Hàng hóa: Là sản phẩm được bên A phân phối trên website và do Bên B cung cấp.
1.4. Tổng doanh thu: là tổng giá trị của tất cả các sản phẩm cung cấp bởi bên B được bán thông qua hệ thống website của bên A trong kỳ thanh toán.
Điều 2: Nội dung hợp tác
2.1. Hai Bên thống nhất cung cấp sản phẩm, dịch vụ trực tuyến cho khách hàng như sau:
a) Khách hàng sử dụng kênh thanh toán của Bên A hoặc Tài khoản cá nhân chuyển khoản cho Bên A để mua sản phẩm, dịch vụ của Bên B trên website.
b) Bên A thực hiện bán sản phẩm, dịch vụ cung cấp bởi bên B trên hệ thống website, khi khách hàng đăng nhập vào hệ thống của bên A và thực hiện chọn mua sản phẩm và đã thanh toán cho bên A thì hệ thống bên A sẽ gửi thông tin đơn đặt hàng đến bên B, bên B thực hiện giao hàng cho đơn vị vận chuyển đã được bên A ấn định. Nếu bên B có dịch vụ vận chuyển thì bên B có nhiệm vụ giao hàng đến cho khách hàng như bên A yêu cầu.
c) Hàng hóa Bên B giao cho Bên A đúng như đơn hàng Bên A đã yêu cầu. Hàng giao cho bên A là hàng mới 100% và đầy đủ các giấy tờ, tem phụ theo yêu cầu của nhà nước cũng như nhà sản xuất.
d) Danh mục sản phẩm, dịch vụ của Bên B cung cấp cho website được quy định bằng văn bản đính kèm Hợp đồng này. Trong trường hợp thay đổi, bổ sung danh mục sản phẩm, dịch vụ thì Bên B phải thông báo trước cho Bên A trong vòng 03 ngày bằng fax và email.
2.2. Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản ký kết trong Hợp đồng này và các quy định khác trong Phụ lục đính kèm.
Điều 3: Giá cả và Phương thức thanh toán.
3.1. Giá sản phẩm
a) Giá bán mà bên B áp dụng cho bên A là giá sỉ mà bên B áp dụng đối với đại lý phân phối.
3.2. Thanh toán
a) Tổng giá trị hàng hóa thanh toán bao gồm tổng giá trị hàng hóa chưa thanh toán mà Bên A nhận trước thời điểm thanh toán.
b) Thanh toán theo chu kỳ 30 ngày 1 lần bao gồm: tổng giá trị sản phẩm hàng hoá đã giao dịch thành công và phí phạt vi phạm được quy định trong điều 6 của Hợp đồng.
c) Căn cứ trên “Biên bản xác nhận tổng giá trị hàng hóa Bên B bán cho Bên A” hàng kỳ đã được xác nhận bởi hai bên:
- Bên A thanh toán cho bên B bằng phương thức chuyển khoản.
- Chu kỳ thực hiện thanh toán: vào các ngày 08 của tháng và ngày 16 của tháng sau khi ký hợp đồng chính thức.
- Thời gian thực hiện thanh toán trong vòng 3 ngày kể từ ngày Bên B yêu cầu thanh toán.
3.3. Hóa đơn tài chính.
Dựa trên các biên bản thanh toán hàng tháng, Bên B xuất hóa đơn giá trị gia tăng (GTGT) cho Bên A kèm theo “Biên bản xác nhận tổng giá trị hàng hóa Bên B bán cho Bên A”.
Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của Bên A.
4.1 Cung cấp tài liệu, công cụ và các dữ liệu cần thiết, để hỗ trợ Bên B triển khai công việc trong phạm vi trách nhiệm của Bên B.
4.2 Phối hợp với Bên B thực hiện việc thanh toán, xác nhận thanh toán.
4.3 Thanh toán đầy đủ và đúng hạn các đơn hàng đã đặt bên B.
4.4 Trong trường hợp Bên A có sáng kiến quảng cáo, khuyến mãi thì Bên A sẽ thông báo cho Bên B biết kế hoạch dự định thực hiện các chương trình này để Bên B nhận xét và nếu điều kiện cho phép sẽ cùng phối hợp thực hiện.
4.5 Cung cấp các thông tin và dịch vụ chu đáo, tận tình cho khách hàng sử dụng hàng hoá khi mua trên hệ thống Bên A.
4.6 Thực hiện các nghĩa vụ khác được nêu trong các Phụ lục của Hợp đồng này.
Điều 5: Quyền và nghĩa vụ của Bên B.
5.1 Cung cấp tài liệu, công cụ và các dữ liệu cần thiết, để hỗ trợ Bên A triển khai công việc trong phạm vi trách nhiệm của Bên A.
5.2 Được thanh toán theo quy định tại Điều 3.2 của Hợp Đồng này.
5.3 Luôn đảm bảo số lượng hàng hóa cho Bên A. Khi hàng hết thì báo ngay cho bên A để bên A thực hiện gỡ bỏ sản phẩm trên hệ thống của Bên A. Nếu Bên A không nhận được thông báo từ Bên B thì Bên B chịu mức phạt là 8% giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm của các đơn hàng đó.
5.4 Luôn đảm bảo giao hàng đúng hạn với khách hàng.
5.5 Phối hợp với Bên A thực hiện việc thanh toán, xác nhận đơn đặt hàng của bên A và cung cấp các chứng từ cần thiết để Bên A tiến hành việc thanh toán.
5.6 Bên B cung cấp hóa đơn cho khách hàng theo đúng quy định của pháp luật.
5.7 Trong quá trình thực hiện hợp đồng sẽ thông báo và phối hợp cùng Bên A thực hiện các chương trình quảng cáo, khuyễn mãi… nhằm thúc đẩy doanh số bán hàng và phục vụ khách hàng tốt nhất.
5.8 Bên B sẽ nhận lại các sản phẩm hàng hóa bị lỗi kỹ thuật, không đúng chất lượng và đổi các sản phẩm đó cho Bên A để phục vụ khách hàng với điều kiện hàng đổi phải đủ điều kiện bảo hành như đã ban hành.
5.9 Khi có thông tin mới về sản phầm (mẫu mã, giá cả…) Bên B thông báo ngay cho Bên A trước 3 ngày để kịp thời cập nhật thông tin. Nếu không Bên B sẽ phải trả cho bên A khoản chênh lệch do tăng hay giảm giá đó.
5.10 Bên B hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các chứng từ và tính pháp lý xuất xứ, mẫu mã, chất lượng, nhãn hiệu của sản phẩm khi cung cấp cho Bên A.
5.11 Bên B có trách nhiệm giải quyết tới cùng những khiếu nại của khách hàng liên quan đến chất lượng, cách sử dụng sản phẩm do Bên A cung cấp.
5.12 Thực hiện các nghĩa vụ khác được nêu trong các Phụ lục của Hợp đồng này.
5.13 Trong trường hợp Bên B vi phạm các cam kết với khách hàng, Bên B phải chịu phạt Hợp đồng theo quy định tại Điều 6 dưới đây.
Điều 6: Vi phạm cam kết với khách hàng
Bên B sẽ phải chịu phạt nếu vi phạm những quy định sau đây:
6.1 Không làm thủ tục giao hàng cho đơn vị vận chuyển trong vòng (2 ngày) sau khi khách hàng đã hoàn tất thủ tục thanh toán (trừ trường hợp lỗi thuộc về nhà vận chuyển hoặc khách hàng).
6.2 Bên B cam kết luôn có hàng, nếu Bên B hết hàng thì phải báo cho Bên A trước 1 ngày, hoặc Bên B đăng nhập vào hệ thống của Bên A để rút sản phẩm đã hết hàng xuống. Trong trường hợp Khách hàng đã lựa chọn, mua sản phẩm và đã thanh toán sản phẩm của Bên B thì Bên B không có hàng để giao đúng như Khách hàng lựa chọn thì Bên B chịu phạt 8% giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm của đơn hàng đó.
6.3 Mức phạt thời gian cam kết:
a. Nếu bên B vi phạm 50% về thời gian cam kết giao hàng thì bên B chịu mức phí phạt là 10% giá trị tính theo đơn hàng đó.
b. Nếu bên B vi phạm 100% về thời gian cam kết giao hàng thì bên B chịu mức phí phạt là 20% giá trị tính theo đơn hàng đó.
c. Nếu bên B vi phạm lớn hơn 100% về thời gian cam kết giao hàng thì bên B chịu mực phí phạt là 30% giá trị tính theo đơn hàng đó.
6.4 Tổng các mức phạt đó sẽ được hiển thị và có thông báo cụ thể bằng Email, văn bản và được gửi đến theo địa chỉ đã đăng ký. Tống giá trị tiền phạt đó sẽ được trừ khi thực hiện thanh toán cho bên B theo chu kỳ như đã quy định.
Điều 7: Sửa đổi, chấm dứt hợp đồng, hiệu lực hợp đồng.
7.1 Hợp Đồng này và các Phụ lục của Hợp Đồng này có thể sửa đổi theo thoả thuận bằng văn bản của các Bên.
7.2 Hợp đồng có hiệu lực 12 tháng kể từ ngày ký.
7.3 Hợp đồng tự động gia hạn tiếp 12 tháng nếu trong vòng 45 ngày trước khi hết hạn hợp đồng không có thoả thuận nào khác của hai bên hoặc thông báo thay đổi bằng văn bản của 1 trong 2 bên.
7.4 Hợp đồng tự động chấm dứt hiệu lực trong các trường hợp sau:
o Bên B không đủ năng lực cung ứng hàng hoá trong vòng 2 tháng liên tục.
o Bên A không thanh toán tiền hàng theo đúng thoả thuận.
o Hai bên nhất trí chấm dứt hợp đồng bằng văn bản.
o Khi một bên ngừng kinh doanh hoặc tuyên bố phá sản
o Khi xảy ra trường hợp bất khả kháng.
7.5 Trong trường hợp hợp đồng này chấm dứt, các bên sẽ đối chiếu các khoản công nợ và thanh toán cho nhau các khoản phải trả trong vòng 30 ngày kể từ ngày chấm dứt hợp đồng.
Điều 8: Cam kết chung
8.1 Hai bên cam kết thực hiện đúng và đầy đủ các điều kiện và điều khoản nêu trên.
8.2 Vì quyền lợi của cả hai bên, mọi điều khoản của hợp đồng này các bên không được quyền tiết lộ cho bên thứ ba biết ngoại trừ trường hợp theo yêu cầu của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
8.3 Các hoạt động khác phát sinh ngoài hợp đồng sẽ được lập thành Phụ lục hợp đồng. Phụ lục hợp đồng là một bộ phận không tách rời của hợp đồng.
8.4 Nếu có tranh chấp, hai bên sẽ thương lợng cùng xem xét và hòa giải trên tinh thần hợp tác. Nếu hòa giải không thành, các bên sẽ chọn Tòa án nhân dân có thẩm quyền xét xử giải quyết, bên thua kiện chịu tất cả các án phí phát sinh.
8.5 Hợp đồng này gồm 06 trang, 8 Điều khoản, được lập thành hai (02) bản bằng tiếng Việt có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ một (01) bản.
http://online.gov.vn/HomePage/
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc
----------------
HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG TRỰC TUYẾN
Số: ___________
Hôm nay, ngày tháng năm , tại ..................., chúng tôi gồm:
BÊN A | : | .......................................................................................................... |
Địa chỉ | : | .......................................................................................................... |
Điện thoại | : | .......................................................................................................... |
Fax | : | .......................................................................................................... |
Mã số doanh nghiệp | : | .......................................................................................................... |
Người đại diện | : | .......................................................................................................... |
Chức vụ | : | .......................................................................................................... |
BÊN B | : | .......................................................................................................... |
Địa chỉ | : | .......................................................................................................... |
Điện thoại | : | .......................................................................................................... |
Fax | : | .......................................................................................................... |
Mã số doanh nghiệp | : | .......................................................................................................... |
Người đại diện | : | .......................................................................................................... |
Chức vụ | : | .......................................................................................................... |
Hai bên cùng thống nhất ký kết Hợp Đồng hợp tác bán hàng theo các nội dung điều khoản sau:
Điều 1: Các định nghĩa.
Trong Hợp đồng này, các thuật ngữ dưới đây được định nghĩa và hiểu một cách thống nhất như sau:
1.1. Website www.manhquang.vn là website cung cấp dịch vụ thương mại điện tử do bên A làm chủ sở hữu (sau đây gọi tắt là “Website”).
1.2. Khách hàng: là người mua hàng trên website.
1.3. Hàng hóa: Là sản phẩm được bên A phân phối trên website và do Bên B cung cấp.
1.4. Tổng doanh thu: là tổng giá trị của tất cả các sản phẩm cung cấp bởi bên B được bán thông qua hệ thống website của bên A trong kỳ thanh toán.
Điều 2: Nội dung hợp tác
2.1. Hai Bên thống nhất cung cấp sản phẩm, dịch vụ trực tuyến cho khách hàng như sau:
a) Khách hàng sử dụng kênh thanh toán của Bên A hoặc Tài khoản cá nhân chuyển khoản cho Bên A để mua sản phẩm, dịch vụ của Bên B trên website.
b) Bên A thực hiện bán sản phẩm, dịch vụ cung cấp bởi bên B trên hệ thống website, khi khách hàng đăng nhập vào hệ thống của bên A và thực hiện chọn mua sản phẩm và đã thanh toán cho bên A thì hệ thống bên A sẽ gửi thông tin đơn đặt hàng đến bên B, bên B thực hiện giao hàng cho đơn vị vận chuyển đã được bên A ấn định. Nếu bên B có dịch vụ vận chuyển thì bên B có nhiệm vụ giao hàng đến cho khách hàng như bên A yêu cầu.
c) Hàng hóa Bên B giao cho Bên A đúng như đơn hàng Bên A đã yêu cầu. Hàng giao cho bên A là hàng mới 100% và đầy đủ các giấy tờ, tem phụ theo yêu cầu của nhà nước cũng như nhà sản xuất.
d) Danh mục sản phẩm, dịch vụ của Bên B cung cấp cho website được quy định bằng văn bản đính kèm Hợp đồng này. Trong trường hợp thay đổi, bổ sung danh mục sản phẩm, dịch vụ thì Bên B phải thông báo trước cho Bên A trong vòng 03 ngày bằng fax và email.
2.2. Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản ký kết trong Hợp đồng này và các quy định khác trong Phụ lục đính kèm.
Điều 3: Giá cả và Phương thức thanh toán.
3.1. Giá sản phẩm
a) Giá bán mà bên B áp dụng cho bên A là giá sỉ mà bên B áp dụng đối với đại lý phân phối.
3.2. Thanh toán
a) Tổng giá trị hàng hóa thanh toán bao gồm tổng giá trị hàng hóa chưa thanh toán mà Bên A nhận trước thời điểm thanh toán.
b) Thanh toán theo chu kỳ 30 ngày 1 lần bao gồm: tổng giá trị sản phẩm hàng hoá đã giao dịch thành công và phí phạt vi phạm được quy định trong điều 6 của Hợp đồng.
c) Căn cứ trên “Biên bản xác nhận tổng giá trị hàng hóa Bên B bán cho Bên A” hàng kỳ đã được xác nhận bởi hai bên:
- Bên A thanh toán cho bên B bằng phương thức chuyển khoản.
- Chu kỳ thực hiện thanh toán: vào các ngày 08 của tháng và ngày 16 của tháng sau khi ký hợp đồng chính thức.
- Thời gian thực hiện thanh toán trong vòng 3 ngày kể từ ngày Bên B yêu cầu thanh toán.
3.3. Hóa đơn tài chính.
Dựa trên các biên bản thanh toán hàng tháng, Bên B xuất hóa đơn giá trị gia tăng (GTGT) cho Bên A kèm theo “Biên bản xác nhận tổng giá trị hàng hóa Bên B bán cho Bên A”.
Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của Bên A.
4.1 Cung cấp tài liệu, công cụ và các dữ liệu cần thiết, để hỗ trợ Bên B triển khai công việc trong phạm vi trách nhiệm của Bên B.
4.2 Phối hợp với Bên B thực hiện việc thanh toán, xác nhận thanh toán.
4.3 Thanh toán đầy đủ và đúng hạn các đơn hàng đã đặt bên B.
4.4 Trong trường hợp Bên A có sáng kiến quảng cáo, khuyến mãi thì Bên A sẽ thông báo cho Bên B biết kế hoạch dự định thực hiện các chương trình này để Bên B nhận xét và nếu điều kiện cho phép sẽ cùng phối hợp thực hiện.
4.5 Cung cấp các thông tin và dịch vụ chu đáo, tận tình cho khách hàng sử dụng hàng hoá khi mua trên hệ thống Bên A.
4.6 Thực hiện các nghĩa vụ khác được nêu trong các Phụ lục của Hợp đồng này.
Điều 5: Quyền và nghĩa vụ của Bên B.
5.1 Cung cấp tài liệu, công cụ và các dữ liệu cần thiết, để hỗ trợ Bên A triển khai công việc trong phạm vi trách nhiệm của Bên A.
5.2 Được thanh toán theo quy định tại Điều 3.2 của Hợp Đồng này.
5.3 Luôn đảm bảo số lượng hàng hóa cho Bên A. Khi hàng hết thì báo ngay cho bên A để bên A thực hiện gỡ bỏ sản phẩm trên hệ thống của Bên A. Nếu Bên A không nhận được thông báo từ Bên B thì Bên B chịu mức phạt là 8% giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm của các đơn hàng đó.
5.4 Luôn đảm bảo giao hàng đúng hạn với khách hàng.
5.5 Phối hợp với Bên A thực hiện việc thanh toán, xác nhận đơn đặt hàng của bên A và cung cấp các chứng từ cần thiết để Bên A tiến hành việc thanh toán.
5.6 Bên B cung cấp hóa đơn cho khách hàng theo đúng quy định của pháp luật.
5.7 Trong quá trình thực hiện hợp đồng sẽ thông báo và phối hợp cùng Bên A thực hiện các chương trình quảng cáo, khuyễn mãi… nhằm thúc đẩy doanh số bán hàng và phục vụ khách hàng tốt nhất.
5.8 Bên B sẽ nhận lại các sản phẩm hàng hóa bị lỗi kỹ thuật, không đúng chất lượng và đổi các sản phẩm đó cho Bên A để phục vụ khách hàng với điều kiện hàng đổi phải đủ điều kiện bảo hành như đã ban hành.
5.9 Khi có thông tin mới về sản phầm (mẫu mã, giá cả…) Bên B thông báo ngay cho Bên A trước 3 ngày để kịp thời cập nhật thông tin. Nếu không Bên B sẽ phải trả cho bên A khoản chênh lệch do tăng hay giảm giá đó.
5.10 Bên B hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các chứng từ và tính pháp lý xuất xứ, mẫu mã, chất lượng, nhãn hiệu của sản phẩm khi cung cấp cho Bên A.
5.11 Bên B có trách nhiệm giải quyết tới cùng những khiếu nại của khách hàng liên quan đến chất lượng, cách sử dụng sản phẩm do Bên A cung cấp.
5.12 Thực hiện các nghĩa vụ khác được nêu trong các Phụ lục của Hợp đồng này.
5.13 Trong trường hợp Bên B vi phạm các cam kết với khách hàng, Bên B phải chịu phạt Hợp đồng theo quy định tại Điều 6 dưới đây.
Điều 6: Vi phạm cam kết với khách hàng
Bên B sẽ phải chịu phạt nếu vi phạm những quy định sau đây:
6.1 Không làm thủ tục giao hàng cho đơn vị vận chuyển trong vòng (2 ngày) sau khi khách hàng đã hoàn tất thủ tục thanh toán (trừ trường hợp lỗi thuộc về nhà vận chuyển hoặc khách hàng).
6.2 Bên B cam kết luôn có hàng, nếu Bên B hết hàng thì phải báo cho Bên A trước 1 ngày, hoặc Bên B đăng nhập vào hệ thống của Bên A để rút sản phẩm đã hết hàng xuống. Trong trường hợp Khách hàng đã lựa chọn, mua sản phẩm và đã thanh toán sản phẩm của Bên B thì Bên B không có hàng để giao đúng như Khách hàng lựa chọn thì Bên B chịu phạt 8% giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm của đơn hàng đó.
6.3 Mức phạt thời gian cam kết:
a. Nếu bên B vi phạm 50% về thời gian cam kết giao hàng thì bên B chịu mức phí phạt là 10% giá trị tính theo đơn hàng đó.
b. Nếu bên B vi phạm 100% về thời gian cam kết giao hàng thì bên B chịu mức phí phạt là 20% giá trị tính theo đơn hàng đó.
c. Nếu bên B vi phạm lớn hơn 100% về thời gian cam kết giao hàng thì bên B chịu mực phí phạt là 30% giá trị tính theo đơn hàng đó.
6.4 Tổng các mức phạt đó sẽ được hiển thị và có thông báo cụ thể bằng Email, văn bản và được gửi đến theo địa chỉ đã đăng ký. Tống giá trị tiền phạt đó sẽ được trừ khi thực hiện thanh toán cho bên B theo chu kỳ như đã quy định.
Điều 7: Sửa đổi, chấm dứt hợp đồng, hiệu lực hợp đồng.
7.1 Hợp Đồng này và các Phụ lục của Hợp Đồng này có thể sửa đổi theo thoả thuận bằng văn bản của các Bên.
7.2 Hợp đồng có hiệu lực 12 tháng kể từ ngày ký.
7.3 Hợp đồng tự động gia hạn tiếp 12 tháng nếu trong vòng 45 ngày trước khi hết hạn hợp đồng không có thoả thuận nào khác của hai bên hoặc thông báo thay đổi bằng văn bản của 1 trong 2 bên.
7.4 Hợp đồng tự động chấm dứt hiệu lực trong các trường hợp sau:
o Bên B không đủ năng lực cung ứng hàng hoá trong vòng 2 tháng liên tục.
o Bên A không thanh toán tiền hàng theo đúng thoả thuận.
o Hai bên nhất trí chấm dứt hợp đồng bằng văn bản.
o Khi một bên ngừng kinh doanh hoặc tuyên bố phá sản
o Khi xảy ra trường hợp bất khả kháng.
7.5 Trong trường hợp hợp đồng này chấm dứt, các bên sẽ đối chiếu các khoản công nợ và thanh toán cho nhau các khoản phải trả trong vòng 30 ngày kể từ ngày chấm dứt hợp đồng.
Điều 8: Cam kết chung
8.1 Hai bên cam kết thực hiện đúng và đầy đủ các điều kiện và điều khoản nêu trên.
8.2 Vì quyền lợi của cả hai bên, mọi điều khoản của hợp đồng này các bên không được quyền tiết lộ cho bên thứ ba biết ngoại trừ trường hợp theo yêu cầu của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
8.3 Các hoạt động khác phát sinh ngoài hợp đồng sẽ được lập thành Phụ lục hợp đồng. Phụ lục hợp đồng là một bộ phận không tách rời của hợp đồng.
8.4 Nếu có tranh chấp, hai bên sẽ thương lợng cùng xem xét và hòa giải trên tinh thần hợp tác. Nếu hòa giải không thành, các bên sẽ chọn Tòa án nhân dân có thẩm quyền xét xử giải quyết, bên thua kiện chịu tất cả các án phí phát sinh.
8.5 Hợp đồng này gồm 06 trang, 8 Điều khoản, được lập thành hai (02) bản bằng tiếng Việt có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ một (01) bản.
Đại điện Bên A |
Đại diện Bên B |